Mẫu giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hoặc giấy chứng nhận độc thân sẽ là cơ sở chứng minh tại thời điểm xác nhận bạn đang trong tình trạng hôn nhân như thế nào? Độc thân hoặc đã kết hôn, hoặc kết hôn lần đầu tiên … Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể được sử dụng như để thực hiện thủ tục kết hôn, hoặc làm thủ tục vay mượn, thủ tục kinh doanh ….
Mục Lục
I. Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân Là Gì?
Xác nhận tình trạng hôn nhân có thể có nghĩa là cam kết của một cá nhân đối với tình trạng hôn nhân của anh ấy / cô ấy: độc thân, ly dị, kết hôn … khi anh ấy / cô ấy muốn thực hiện một giao dịch hoặc thủ tục nhất định, chẳng hạn như đăng ký kết hôn, thế chấp vay ngân hàng …
Trong trường hợp cần xác định mối quan hệ cá nhân, khi muốn xác nhận nghĩa vụ chung giữa vợ và chồng trong giao dịch … việc quản lý các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và xin cấp Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân là điều cần thiết.
II. Hướng Dẫn Viết Mẫu Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
******
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: ………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
Dân tộc: ………………………………………………………………………… Quốc tịch:
Nơi cư trú: (1)
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: Nguyễn Xuân X……………………….Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 23/09/1991
Nơi sinh: Quận Hà Đông – Thành Phố Hà Nội
Dân tộc: Kinh…………………Quốc tịch: Việt Nam………………….
Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân số 016823989 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 13/05/2008
Nơi cư trú: Số nhà 68 – Tổ 2 – Phường Dương Nội – Quận Hà Đông – Thành Phố Hà Nội
Nghề nghiệp: Giáo viên tiểu học
Trong thời gian cư trú tại
Số nhà 68 – Tổ 2 – Phường Dương Nội – Quận Hà Đông – Thành Phố Hà Nội từ ngày……….tháng………..năm ………….., đến ngày ………. tháng ………. năm
Tình trạng hôn nhân: Chưa đăng ký kết hôn với ai
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Để đăng ký kết hôn với chị Nguyễn Thị H, Sinh năm 1990, CMND số 012278652, cấp tại CA TP Hà Nội
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:…………………….….,ngày ………. tháng ……… năm ………….. Người yêu cầu (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) |
Lưu ý:
(1) Trong trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước, viết theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú, ghi rõ theo nơi đăng ký tạm thời; Trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm thời, hãy viết theo nơi cư trú.
Trong trường hợp công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, hãy viết địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Nhập thông tin trên các giấy tờ tùy thân như hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ thay thế hợp lệ
(3) Khai báo trong các trường hợp sau:
– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài hoặc trong thời gian ở Việt Nam trước khi rời khỏi Việt Nam;
– Người đã kết hôn yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ lúc đăng ký kết hôn cho đến thời điểm đăng ký kết hôn;
– Những người đã đi đến những nơi thường trú khác nhau phải ghi rõ thời gian thường trú.
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú trong nước, tình trạng hôn nhân hiện tại phải được nêu rõ: hiện đã kết hôn hoặc đã kết hôn; hoặc không bao giờ đăng ký kết hôn; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài cần chứng nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở Việt Nam trước khi rời khỏi đất nước, tình trạng hôn nhân của họ phải được khai báo trong thời gian họ cư trú tại nơi này.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài yêu cầu giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian ở nước ngoài, họ phải khai báo tình trạng hôn nhân của họ trong thời gian ở nước đó.
(5) Nêu rõ mục đích của giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân. Trong trường hợp sử dụng giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, hôn nhân phải được ghi rõ ràng (tên đầy đủ; ngày sinh; quốc tịch; thường trú / tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
III. Giá Trị Của Giấy Xác Nhận Tình Trạng Độc Thân
Theo Điều 23 của Nghị định 123/2015 ND-CP, giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp.
Giấy này được sử dụng bởi chính quyền Việt Nam và nước ngoài để kết hôn hoặc sử dụng cho các mục đích khác. Theo đó, nếu mục đích sử dụng khác với mục đích được nêu trong Giấy, thì Giấy này không hợp lệ.
Hãy gọi ngay cho các chuyên gia Tư vấn tâm lý hôn nhân gia đình 19006512 của Công ty Luật DFC. Với đội ngũ Luật sư, chuyên gia, chuyên viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Tư vấn Hôn nhân và Gia đình.
Để lại một phản hồi