Mẫu đơn tố cáo tội vu khống nhằm mục đích cho tố cáo, khiếu nại những hành vi vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác vi phạm pháp luật được gửi đến Cơ quan hành chính Nhà nước nhằm giải quyết các vấn đề được trình bày trong đơn. Mẫu đơn tố cáo tội vu khống nêu rõ thông tin cá nhân của người tố cáo, người bị tố cáo, thông tin, chức vụ của người bị tố cáo…. và nêu rõ chi tiết vụ việc vu khống gây thiệt hại cho người tố cáo.
Xem thêm: Các Yếu Tố Cấu Thành Tội Vu Khống – BLHS 2015
Hướng dẫn viết mẫu đơn tố cáo tội vu khống
Tải về mẫu đơn tố cáo tội vu khống tại đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
——————
…..ngày…..tháng….năm…..
ĐƠN TỐ CÁO
(V/v vu khống xúc phạm danh dự, nhân phẩm)
Kính gửi: ………………………….. (1)
Tên tôi là:………………………………………………………
Sinh ngày:……………………..
Số CMND/TCC:……………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vu khống vi phạm pháp luật của: ………………………………………………………… (2)
NỘI DUNG TỐ CÁO
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………(3)
Nay tôi làm đơn này mong được cơ quan……………………………..xem xét và giải quyết.
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chú thích
(1) Tên cơ quan hành chính tiếp nhận đơn giải quyết
(2) Tên, chức vụ của người bị tố cáo
(3) Viết rõ, chi tiết vụ việc vu khống của người bị tố cáo đối với người làm đơn
Quy định pháp luật về tội vu khống người khác
Người nào mà đưa thông tin dù biết rõ là bịa đặt hoặc lan truyền thông tin của một người khác lên mạng xã hội, truyền thông để nhiều người khác biết mà điều đó là không có thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm, hoặc để lừa đảo người đó…. thì người bị vu khống hoàn toàn có thể làm đơn tố cáo tới Cơ quan hành chính Nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ quy định pháp luật tại Điều 156 BLHS 2015, Tội vu khống có những mức hình phạt sau:
Điều 156. Tội vu khống1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
b) Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Đối với 02 người trở lên;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
đ) Đối với người đang thi hành công vụ;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;
h) Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Vì động cơ đê hèn;
b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;
c) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Để lại một phản hồi