Luật sư tư vấn DFC 1900.6512 cung cấp dịch vụ đại diện khách hàng tiến hành thủ tục khởi kiện vụ án dân sự như sau:
Mục Lục
I. Các tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (vụ án dân sự):
1. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản;
2. Tranh chấp về hợp đồng dân sự;
3. Tranh chấp về thừa kế tài sản;
4. Tranh chấp về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định của phápluật về đất đai;
5. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
6. Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam;
7. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
8. Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí theo quy định của pháp luật;
9. Các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định.
II. Các yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (việc dân sự):
1. Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc quyết định tuyên bố hạn chế năng lực hành vi dân sự;
2. Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó;
3. Yêu cầu tuyên bố một người mất tích, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích;
4. Yêu cầu tuyên bố một người là đã chết, huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết;
5. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Toà án nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định về dân sự, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Toà án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam;
6. Các yêu cầu khác về dân sự mà pháp luật có quy định.
III. Hồ sơ cần thiết để khởi kiện bao gồm:
Hồ sơ khởi kiện tại Tòa án bao gồm:
– Đơn khởi kiện vụ án dân sự.
– Các tài liệu liên quan đến vụ kiện (hồ sơ nhà, đất, hợp đồng, giấy vay nợ…);
– Chứng minh nhân dân, hộ khẩu (bản sao có chứng thực) nếu là cá nhân;
– Hồ sơ pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp (bản sao có chứng thực) nếu là pháp nhân.
– Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện (ghi rõ số bản chính, bản sao).
*Lưu ý: Các tài liệu nêu trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt theo quy định trước khi nộp và nộp kèm theo bản gốc để đối chiếu.
IV. Thời gian giải quyết vụ án dân sự:
– Thời hạn chuẩn bị xét xử: Từ 4 đến 6 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
– Thời hạn mở phiên tòa: Từ 1 đến 2 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.(Điều 179 Bộ luật tố tụng dân sự).
V. Án phí dân sự sơ thẩm:
Mức án phí dân sự được áp dụng theo quy định tại Pháp lệnh Án phí, Lệ phí Tòa án được UBTVQH thông qua ngày 27/2/2009 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2009.
– Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp dân sự không có giá ngạch là 200.000 đồng.
– Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CÓ TRANH CHẤP | MỨC ÁN PHÍ |
a. Từ 4.000.000 đồng trở xuống | 200.000 đồng |
b. Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c. Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d. Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ. Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
e. Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng. |
Án phí dân sự phúc thẩm là 200.000 đồng.
Để lại một phản hồi