Đối với bản án dân sự phúc thẩm, thời hạn kháng cáo là bao lâu? Đâu là văn bản pháp luật quy định về vấn đề này? Nội dung của đơn đề nghị xem xét bản án phúc thẩm theo thủ tục giám đốc thẩm gồm những gì? Bài viết dưới đây của Pháp Luật 24h sẽ giải đáp những thắc mắc này.
Mục Lục
Thời Hạn Kháng Cáo Bản Án Phúc Thẩm
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật ngay khi được tuyên án. Nếu đương sự không đồng ý với bản án và muốn yêu cầu xem xét lại, họ có thể làm đơn đề nghị theo thủ tục giám đốc thẩm. Vậy thời hạn để làm đơn là bao lâu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 327 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, nếu phát hiện có vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đó thì đương sự có quyền đề nghị bằng văn bản với người có thẩm quyền kháng nghị quy định tại Điều 331 của Bộ luật này để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
Như vậy, thời hạn để đương sự làm đơn đề nghị xem xét lại bản án phúc thẩm theo thủ tục giám đốc thẩm là 01 năm, kể từ ngày bản án được tuyên.
Bản án phúc thẩmHình minh họa: Bản án phúc thẩm (Nguồn: Internet)
Nội Dung Đơn Đề Nghị Giám Đốc Thẩm Bản Án Phúc Thẩm
Điều 328 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định nội dung của đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:
1. Đơn đề nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn đề nghị;
b) Tên, địa chỉ của người đề nghị;
c) Tên bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật được đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm;
d) Lý do đề nghị, yêu cầu của người đề nghị;
đ) Người đề nghị là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; người đề nghị là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp tổ chức đề nghị là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Kèm theo đơn đề nghị, người đề nghị phải gửi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
xử phạt hành chính trong vụ án hình sự
Tóm lại, đơn đề nghị giám đốc thẩm bản án phúc thẩm cần có đầy đủ thông tin về người đề nghị, bản án, lý do đề nghị và các yêu cầu cụ thể. Ngoài ra, đương sự cần gửi kèm bản án phúc thẩm và các tài liệu, chứng cứ liên quan.
Thẩm Quyền Kháng Nghị Giám Đốc Thẩm Bản Án Phúc Thẩm
Điều 331 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm như sau:
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác khi xét thấy cần thiết, trừ quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
Như vậy, thẩm quyền kháng nghị giám đốc thẩm bản án phúc thẩm thuộc về Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, tùy thuộc vào cấp tòa án đã xét xử phúc thẩm vụ án.
Kết Luận
Thời hạn Kháng Cáo Bản án Phúc Thẩm dân sự là 1 năm kể từ ngày tuyên án. Đơn đề nghị giám đốc thẩm cần tuân thủ quy định về nội dung và phải gửi kèm các tài liệu, chứng cứ cần thiết. Thẩm quyền kháng nghị thuộc về các chức danh lãnh đạo của Tòa án và Viện kiểm sát theo quy định của pháp luật.