Hướng Dẫn Viết Mẫu Đơn Xin Nhận Con Nuôi 2020

Hướng Dẫn Viết Mẫu Đơn Xin Nhận Con Nuôi 2020

Nhận con nuôi là việc thiết lập mối quan hệ cha mẹ-con giữa người nhận nuôi và người con được nhận nuôi. Theo đó, cha mẹ nuôi là người nhận nuôi đứa trẻ và con nuôi là người được nhận nuôi sau khi được đăng ký bởi một cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, việc nhận con nuôi là vì lợi ích tốt nhất của người được nhận nuôi, đảm bảo rằng đứa con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trong môi trường gia đình. Cùng DFC xem tham khảo ngay mẫu đơn xin nhận con nuôi dưới đây.

Mục Lục

I. Khái Niệm Con Nuôi – Cha Mẹ Nuôi

1. Con nuôi là gì?

Con nuôi thường sẽ là trẻ em dưới 16 tuổi. Nếu từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, đứa trẻ đó chỉ có thể được nhận nuôi từ cha dượng, mẹ kế, dì, chú, dì, chú. Và một đứa trẻ chỉ có thể được nhận nuôi bởi một người hoặc một cặp vợ chồng.

2. Cha mẹ nuôi là gì?

Cha mẹ nuôi là những người nhận nuôi con nuôi sau khi nhận con nuôi được đăng ký bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những người có liên quan không có quan hệ huyết thống như cha mẹ và con, nhưng người được nhận nuôi được coi là cha mẹ của người nhận nuôi, mặc dù không sinh ra con nuôi; Về phần con, những người được nhận nuôi, coi những người được nhận làm cha mẹ ruột của họ.

II. Mẫu Đơn Xin Nhận Con Nuôi Mới Nhất 2020

Mẫu TP/CN-2014/CN.02

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI

(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)

 

Kính gửi: ……………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi/tôi là:

                                                    Ông
 Họ và tên  
Ngày, tháng, năm sinh
Nơi sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nghề nghiệp
Nơi thường trú
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
Nơi cấp
Ngày, tháng, năm cấp
Địa chỉ liên hệ
Điện thoại/fax/email    

Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên:……………………………………………………Giới tính: ………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………….

Nơi sinh: ………………………………………………………………

Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………….

Tình trạng sức khoẻ: …………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………

Nơi đang cư trú: …………………………………………………………

* Gia đình:

Ông  
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Địa chỉ liên hệ 
Điện thoại,/fax/ email
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi

*Cơ sở nuôi dưỡng:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lý do nhận con nuôi:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho…………………………………………………………………………………………. nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề  nghị ………………………………………………………………………………………………………. xem xét, giải quyết.

………………, ngày …………….. tháng ……….. năm……………..

ÔNG                                            BÀ

(Ký, ghi rõ họ tên)                                 (Ký, ghi rõ họ tên)

III. Điều Kiện Nhận Con Nuôi

Hướng Dẫn Viết Mẫu Đơn Xin Nhận Con Nuôi 2020
Tư vấn nhận con nuôi – 19006512

Những người nhận nuôi trong nước muốn nhận con nuôi phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 14 của Luật Nuôi con nuôi năm 2010:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Lớn hơn con nuôi hơn 20 tuổi;
  • Có sức khỏe, kinh tế và chỗ ở tốt để đảm bảo việc nhận nuôi, nuôi dưỡng và giáo dục;
  • Có tư cách đạo đức tốt.

Ngoài ra, những người sau đây không được phép nhận nuôi:

  • Bị hạn chế một số quyền của cha mẹ đối với trẻ em vị thành niên;
  • Tuân thủ các quyết định xử lý hành chính tại các cơ sở giáo dục và cơ sở điều trị y tế;
  • Đang thụ án tù;
  • Không có tiền án tiền sự về một trong những tội cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của người khác; ngược đãi hoặc ngược đãi ông bà, cha mẹ, vợ, chồng, con, cháu hoặc người có công có công để nuôi dưỡng bản thân; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp những người trẻ tuổi vi phạm pháp luật; buôn bán, lừa đảo trao đổi và chiếm đoạt trẻ em.

IV. Thủ Tục Nhận Con Nuôi

1. Hồ sơ, tài liệu cần thiết khi đăng ký nhận con nuôi

Hồ sơ nhận con nuôi của người nhận nuôi bao gồm:

  • Đơn xin nhận con nuôi;
  • Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy thay thế có giá trị; (Nếu có yếu tố nước ngoài, Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy thay thế có giá trị)
  • Phiếu lý lịch tư pháp;
  • Tài liệu xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế huyện cấp hoặc cao hơn;
  • Tài liệu xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng nhà ở và điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân xã cấp nơi nhận hộ khẩu thường trú

Đối với việc áp dụng các yếu tố nước ngoài, các tài liệu sau đây là bắt buộc:

  • Giấy phép nhận con nuôi tại Việt Nam;
  • Khảo sát tâm lý và gia đình;

Hồ sơ của những người được nhận nuôi bao gồm:

  • Giấy khai sinh;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế huyện cấp hoặc cao hơn;
  • Hai ảnh toàn thân, chụp trong vòng 06 tháng;
  • Giấy xác nhận của Ủy ban Nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi đứa trẻ được tìm thấy bị bỏ rơi cho đứa trẻ bị bỏ rơi;
    • Giấy chứng tử của cha hoặc mẹ tự nhiên hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố rằng cha hoặc mẹ đã chết;
    • Quyết định của tòa án tuyên bố người cha hoặc mẹ mất tích
    • Phán quyết của tòa án tuyên bố rằng cha và mẹ tự nhiên mất năng lực hành vi dân sự
    • Quyết định nhập học cho trẻ em trong các cơ sở nuôi dưỡng.

Nếu có yếu tố nước ngoài, cần thêm các tài liệu sau:

  • Tài liệu về đặc điểm, sở thích và thói quen đáng chú ý của trẻ em;
  • Tài liệu chứng minh rằng gia đình đã tìm được người thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành công.

2. Phí đăng ký nhận con nuôi

Mức phí được quy định tại Nghị định 114/2016 / ND-CP. Như sau:

  • Đăng ký nhận con nuôi trong nước là 400.000 đồng / trường hợp.
  • 9.000.000 đồng / trường hợp khi đăng ký người Việt cư trú ở nước ngoài và người nước ngoài thường trú ở nước ngoài để nhận con nuôi là người Việt.
  • Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi Việt Nam là 4.500.000 đồng / trường hợp.
  • Đối với người nước ngoài cư trú tại khu vực biên giới của các nước láng giềng nhận nuôi trẻ em Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới Việt Nam, 4.500.000 đồng / trường hợp.
  • Thông qua nhận con nuôi tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài: $150 / trường hợp.

Hãy liên hệ với Công ty Luật DFC chúng tôi
Adress: LK, 28 Lê Trọng Tấn, Dương Kinh, Hà Đông, Hà Nội
Phone: 1900.6512
Đánh giá post

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*