Hướng Dẫn Tra Cứu Tên Doanh Nghiệp Chính Xác

Hướng Dẫn Tra Cứu Tên Doanh Nghiệp Chính Xác

Tra cứu thông tin về tên doanh nghiệp chỉ mang tính tham khảo. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền phê duyệt hoặc từ chối tên đề xuất của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Dữ liệu về tra cứu tên doanh nghiệp được cập nhật hàng ngày.

Đối với các trường hợp thành lập doanh nghiệp mới, làm thế nào để tra cứu tên doanh nghiệp mà không gây nhầm lẫn và trùng lặp để thành lập doanh nghiệp nhanh chóng và hiệu quả?​ Hãy cùng DFC tìm hiểu làm thế nào để kiểm tra tên công ty một cách chính xác để đảm bảo rằng tên đó không bị nhầm trong quy trình đăng ký.

I. Hướng dẫn tra cứu tên doanh nghiệp trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn

Hướng Dẫn Tra Cứu Tên Doanh Nghiệp Chính Xác

Tên của doanh nghiệp không được trùng hoặc nhầm với tên của doanh nghiệp khác là một trong những yêu cầu chính khi tra cứu tên của doanh nghiệp trong trường hợp thành lập doanh nghiệp mới mới được hợp pháp hóa tại Điều 39 của Luật Doanh nghiệp 2014.

Điều 39. Luật Doanh nghiệp 2014. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 

II. Tên doanh nghiệp trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn là gì?

Tên doanh nghiệp trùng lặp có nghĩa là cùng tên với các doanh nghiệp khác đã được đặt tên trước đó.
Ví dụ:CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT DFC đã được thành lập, sau đó không được phép thành lập công ty có tên như vậy trên lãnh thổ Việt Nam, kể cả các trường hợp ở cùng tỉnh hoặc thành phố khác nhau. Những trước đây đã có một số trường hợp tên bị trùng lặp vì các quy định cũ chỉ phân biệt các công ty ở cùng địa phương (cấp tỉnh).
Tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn có nghĩa là tên gần giống với doanh nghiệp đã được đặt tên trước đó. Quy định về tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn tại khoản 2 Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2014.

Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2014. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn.

2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.

Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.

 III. Cách kiểm tra tên doanh nghiệp tránh bị trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn

Cách 1. Kiểm tra trực tiếp
Bước 1. Truy cập Website: http://www.dangkykinhdoanh.gov.vn
Bước 2. Nhập tên doanh nghiệp mà bạn muốn kiểm tra, nếu không có tên doanh nghiệp xuất hiện, tên bạn sắp đặt sẽ không trùng nhau. Cách này là cách dễ dàng nhất để kiểm tra xem tên doanh nghiệp của bạn muốn đặt có bị trùng không?
Cách 2. Đăng ký doanh nghiệp mới
Bước 1: Đăng ký tài khoản tại hệ thống đăng ký doanh nghiệp trực tuyến:
https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/auth/Public/LogOn.aspx?ReturnUrl=%2fonline%2fdefault.aspx
Bước 2: Sau khi kích hoạt tài khoản thành công, đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản đã tạo, chọn Đăng ký doanh nghiệp> Gửi đơn đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh> Tiếp theo
Bước 3: Chọn Thiết lập doanh nghiệp / đơn vị liên kết mới> Tiếp theo
Bước 4: Chọn loại hình doanh nghiệp sẽ thành lập: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên; Công ty Cổ phần; Doanh nghiệp tư nhân …> Tiếp theo
Bước 5: Chọn tài liệu trực tuyến (Yêu cầu đăng ký doanh nghiệp; Điều lệ công ty; Danh sách thành viên (tùy theo loại hình doanh nghiệp sẽ thành lập); Bản sao Giấy chứng nhận xác thực (Ủy quyền cho người đại diện hoàn tất thủ tục đăng ký)> Tiếp theo > Bắt đầu
Bước 6: Chọn tên của doanh nghiệp / công ty con và nhập tên của công ty sẽ được thành lập
Bước 7: Kiểm tra cả tên tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp dự định thành lập
Sau khi hoàn thành các bước trên, kết quả sẽ trả về tên doanh nghiệp có hoặc không trùng lặp. Phương pháp này phức tạp hơn, nhưng kiểm tra được cả tên nước ngoài và tên viết tắt để tránh bị thông báo về việc thay đổi tên. Tuy nhiên, hạn chế sử dụng cách này vì đây là hệ thống đăng ký kinh doanh điện tử được sử dụng để đăng ký kinh doanh, việc tra cứu có thể gây tắc nghẽn và cản trở hệ thống.
Do đó, để tránh nhầm lẫn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp, khách hàng nên nghĩ về một tên doanh nghiệp lạ và mới hơn bao giờ hết. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ với đường dây nóng của luật sư tư vấn1900.6512 của Công ty Luật DFC để được tư vấn và hướng dẫn.
Hãy liên hệ với Công ty Luật DFC chúng tôi
Adress: LK, 28 Lê Trọng Tấn, Dương Kinh, Hà Đông, Hà Nội
Phone: 1900.6512
Điều 39. Luật Doanh nghiệp 2014. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*