Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Đất đai luôn được coi là một trong những điều quý giá và quan trọng nhất của mỗi người. Do đó, các thủ tục pháp lý liên quan đến lĩnh vực này luôn được nhiều người quan tâm và tìm kiếm. Cho tặng đất đai là một thỏa thuận của các bên, theo đó người tặng cho quyền sử dụng đất của mình cho người khác mà không yêu cầu thanh toán. Vậy thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào? Hãy cùng Văn phòng Luật DFC chúng tôi tìm hiểu về thủ tục này.

Lưu ý, quy trình cho tặng đất bắt đầu từ khi các bên lập hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất cho đến khi văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi thông tin vào sổ địa chính (trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận mới) hoặc bàn giao chứng chỉ mới cho người nhận (đối với chứng chỉ mới).

Hiện nay, rất có thể sẽ xảy ra tranh chấp khi nhận cho tặng là quyền sử dụng đất nhưng không thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu. Để tránh những rủi ro trên, ngay cả khi cha mẹ cho họ quyền sử dụng tài sản, họ cũng nên thực hiện thủ tục cho tặng nhà đất (luật quy định rằng thủ tục đăng ký thay đổi đất khi cấp quyền sử dụng đất).

I. Điều Kiện Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất?

Điều kiện 1. Người sử dụng đất có Giấy chứng nhận QSDĐ

Trừ 2 trường hợp:

  • Người thừa kế là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện mua nhà gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam sẽ không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất khác nhưng được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất được thừa kế theo quy định.
  • Trong trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng đất có thể thực hiện việc cho tặng ngay sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất; Trong trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, người sử dụng đất có thể thực hiện quyền cho tặng khi có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền khác với đất.

Điều kiện 2. Đất vẫn còn trong thời gian được sử dụng;

Điều kiện 3. Đất không nằm trong tình trạng tranh chấp, đang tranh chấp;

Điều kiện 4. Không bị kê biên giấy chứng nhận QSDĐ để đảm bảo thi hành án.

II. Thủ Tục Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất

Theo khoản 3, Điều 167 của Luật đất đai năm 2013, các hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất phải được công chứng chứng thực. Hồ sơ, thủ tục cho tặng quyền sử dụng đất như sau:

Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất
Tư vấn Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 19006512

Hồ sơ công chứng

  • Mẫu yêu cầu công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng cho tặng đất (các bên soạn thảo trước); nhưng thông thường các bên đến một tổ chức công chứng và yêu cầu soạn thảo hợp đồng (họ phải trả thêm phí soạn thảo và không bao gồm phí công chứng).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân:
    • Chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các bên.
    • Sổ đăng ký hộ khẩu.
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
    • Tùy thuộc vào tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng, cần có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tuyên bố kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã nơi đăng ký kết hôn.
    • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản chấp nhận, thỏa thuận phân chia thừa kế, hợp đồng quà tặng, cam kết bằng văn bản về tài sản và tài liệu về phân chia tài sản chung.
  • Cam kết bằng văn bản của người tặng cho người tặng là có thật.

Theo khoản 4, Điều 95 của Luật đất đai 2013, khi cho tặng quyền sử dụng đất, phải đăng ký biến động đất đai trong vòng 30 ngày sau ngày quyết định cho tặng.

Thủ tục sang tên sổ đỏ cho tặng khi cho tặng quyền sử dụng đất

Bước 1. Gửi hồ sơ

Người sử dụng đất cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ để làm thủ tục cho tặng đất gồm:

  • Đơn xin thay đổi tên giấy chứng nhận QSDĐ (Mẫu số 09/ĐK).
  • Hợp đồng cho tặng.
  • Giấy chứng nhận gốc được cấp.
  • Giấy tờ công chứng hoặc chứng thực của thành viên hộ gia đình đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Nơi nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nếu được yêu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu

  • Trong trường hợp nhận hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng tối đa 3 ngày, cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải ghi lại tất cả thông tin vào sổ biên nhận và đưa biên lai cho người nộp đơn.
  • Trong trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn chỉnh, Ủy ban nhân dân xã phải chuyển hồ sơ đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất sẽ kiểm tra hồ sơ và nếu đủ điều kiện để thực hiện các quyền theo quy định, hãy làm như sau:

  • Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo việc thu các nghĩa vụ tài chính trong trường hợp nghĩa vụ tài chính phải được thực hiện theo quy định.
  • Xác nhận nội dung dao động trong chứng chỉ được cấp.
  • Trong trường hợp cần có giấy chứng nhận, hồ sơ sẽ được nộp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
  • Điều chỉnh và cập nhật thay đổi trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

  • Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất sẽ bàn giao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân xã để bàn giao hồ sơ ở cấp xã;
  • Lưu ý, thời gian trả kết quả không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày kết quả giải quyết (ngày kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin quyên góp trong giấy chứng nhận);
  • Thời hạn được quy định bởi Ủy ban nhân dân tỉnh, không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 20 ngày đối với miền núi, đảo, vùng sâu, vùng sâu vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Thời gian này không bao gồm thời gian nghỉ lễ và ngày lễ theo quy định của pháp luật; Không kể thời gian nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Không bao gồm thời gian xem xét và xử lý đất vi phạm pháp luật và thời gian để đánh giá.

Xem thêm: Tư vấn về cho, tặng, thừa kế và các thủ tục cho tặng nhà đất


Hãy liên hệ với Công ty tư vấn Luật DFC chúng tôi
Adress: LK, 28 Lê Trọng Tấn, Dương Kinh, Hà Đông, Hà Nội
Phone: 1900.6512

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*