Những năm trở lại đây, nhờ những thiết kế đa dạng và chất lượng tốt, hàng may mặc Việt Nam ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng. Sự tiếp nhận của người tiêu dùng đã khiến các nhà sản xuất và doanh nghiệp thời trang liên tục đầu tư vào thị trường nội địa. Các doanh nghiệp có ngày càng nhiều mã ngành may mặc, hãy tham khảo các thông tin sau về thứ tự và thủ tục đăng ký để thay đổi các ngành công nghiệp bổ sung cũng như phải làm gì khi đi vào hoạt động.
Mục Lục
1. Mã ngành nghề kinh doanh hàng may mặc bổ sung
131 | Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt | ||
1311 | 13110 | Sản xuất sợi | |
1312 | 13120 | Sản xuất vải dệt thoi | |
1313 | 13130 | Hoàn thiện sản phẩm dệt | |
132 | Sản xuất hàng dệt khác | ||
1321 | 13210 | Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác | |
1322 | 13220 | Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) | |
1323 | 13230 | Sản xuất thảm, chăn đệm | |
1324 | 13240 | Sản xuất các loại dây bện và lưới | |
1329 | 13290 | Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu | |
Sản xuất trang phục | |||
141 | 1410 | 14100 | May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú) |
142 | 1420 | 14200 | Sản xuất sản phẩm từ da lông thú |
143 | 1430 | 14300 | Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc |
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan | |||
151 | Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi sách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú | ||
1511 | 15110 | Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú | |
1512 | 15120 | Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm | |
152 | 1520 | 15200 | Sản xuất giày, dép |
a. Mã 131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt
– Mã 1311 – 13110: Nhóm Sản xuất sợi bao gồm:
- Chuẩn bị sợi dệt: kéo sợi và dệt; tẩy lông cừu và cacbon hóa, nhuộm len len; lây lan len của động vật nhân tạo hoặc tổng hợp, thực vật và sợi;
- Kéo sợi và sản xuất sợi để dệt hoặc may để tiếp tục buôn bán hoặc gia công;
- Sản xuất sợi, cuộn, quay, ngâm trong sợi tổng hợp hoặc hoàn nguyên;
- Sản xuất vải cotton, len, lụa và vải lanh rộng, kể cả sợi tái chế hoặc sợi tổng hợp;
- Sản xuất sợi giấy.
Loại trừ:
- Công tác chuẩn bị được thực hiện liên kết với nông nghiệp hoặc trang trại, thuộc phân khu 01 (Nông nghiệp và các hoạt động dịch vụ liên quan);
- Điều dưỡng các loại cây sợi (đay, cây gai dầu, cây lanh, v.v.), thuộc lớp 01160 (Trồng cây sợi);
- Cắt tỉa hạt giống, thuộc lớp 01630 (Hoạt động dịch vụ sau khi thu hoạch);
- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi cứng và sợi dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, thuộc loại 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Sản xuất sợi thủy tinh, thuộc lớp 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và các sản phẩm từ sợi thủy tinh).
–Mã 1312 – 13120: Nhóm Sản xuất vải dệt thoi gồm:
- Sản xuất vải cotton rộng bằng cách dệt, đan hoặc thêu vải, bao gồm sợi nhân tạo hoặc sợi tổng hợp;
- Sản xuất các loại vải khác nhau sử dụng sợi lanh, ramie, đay và sợi đặc biệt;
- Sản xuất vải len, viền, bông, gạc;
- Sản xuất vải sợi thủy tinh;
- Sản xuất vải carbon và aramid;
- Sản xuất lông nhân tạo bằng cách dệt.
Loại trừ:
- Sản xuất thảm trải sàn dệt, thuộc lớp 13930 (Sản xuất thảm và thảm);
- Sản xuất vải nỉ và vải không dệt, thuộc lớp 13990 (Sản xuất các sản phẩm dệt khác chưa được phân loại);
- Sản xuất các sản phẩm dệt hẹp, thuộc lớp 13990 (Sản xuất các sản phẩm dệt khác chưa được phân loại ở nơi khác);
- Sản xuất các sản phẩm dệt kim và móc, thuộc lớp 13910 (Sản xuất vải dệt kim, móc và không dệt).
– Mã 1313 – 13130: Nhóm Hoàn thiện sản phẩm dệt may gồm:
- Tẩy trắng hoặc nhuộm vải dệt, sợi và các sản phẩm dệt, kể cả quần áo;
- Định cỡ, nhuộm, hấp, thu nhỏ, chống thu nhỏ, lọc vải, sản phẩm dệt, kể cả quần áo;
- Tẩy quần áo bò;
- Hoạt động nhanh và tương tự trên các sản phẩm dệt may;
- Chống thấm, tạo lớp phủ, cao su hoặc ngâm vải;
- In lụa trên các sản phẩm may mặc và dệt may.
Loại trừ: Sản xuất hàng dệt tẩm, lớp phủ cao su và cao su là các thành phần chính, thuộc lớp 22190 (Sản xuất các sản phẩm cao su khác).
b. Mã 132: Sản xuất hàng dệt khác
– Mã 1321 – 13210: Nhóm Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác gồm:
- Sản xuất và gia công các sản phẩm len như:
-
- Vải nhung và cotton,
- Lưới cửa sổ và đồ trang trí, vải dệt trên Raschel và các máy tương tự,
- Các loại vải dệt kim và móc khác;
- Sản xuất các sản phẩm giả da lông thú từ may đan.
- Thêu trên vải, thêu các sản phẩm may mặc khác (trừ thêu trang phục).
Loại trừ:
- Sản xuất lưới cửa sổ và vải cửa sổ và vải ren, dệt kim từ Raschel hoặc các máy tương tự, thuộc lớp 13990 (Sản xuất các sản phẩm dệt khác chưa được phân loại ở nơi khác);
- Sản xuất quần áo, trang điểm, đan và thêu trang sức, thuộc lớp 14300 (Sản xuất hàng dệt kim và móc).
– Mã 1322 – 13220: Nhóm Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục) gồm:
- Sản xuất các sản phẩm dệt được làm từ bất kỳ vật liệu dệt nào, kể cả vải len, như:
-
- Chăn, túi ngủ,
- Khăn trải giường, bàn hoặc bếp,
- Chăn, eiderdowns, đệm ghế, gối và túi ngủ.
- Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
-
- Rèm cửa, rèm, mành, khăn trải giường, máy móc hoặc vỏ bọc đồ nội thất,
- Vải nhựa, lều, dụng cụ cắm trại, buồm, vỏ xe, máy móc và đồ nội thất,
- Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu …
- Lau bụi vải, khăn lau chén đĩa, chén, chén đĩa và các vật dụng tương tự, áo choàng cứu sinh và ô.
- Sản xuất chăn điện;
- Sản xuất thảm thêu tay;
- Sản xuất vải bọc lốp ô tô.
Loại trừ: Sản xuất hàng dệt kỹ thuật, thuộc lớp 13990 (Sản xuất hàng dệt khác chưa được phân loại ở nơi khác).
– Mã 1323 – 13230: Nhóm Sản xuất thảm, chăn đệm gồm:
- Sản xuất các tấm trải sàn như thảm, thảm, thảm chân;
- Sản xuất tấm trải sàn bằng vải nỉ.
Loại trừ:
- Sản xuất thảm tết làm từ vật liệu tết, thuộc lớp 1629 (Sản xuất các mặt hàng khác bằng gỗ; sản xuất các sản phẩm từ rơm, rơm và vật liệu tết);
- Sản xuất các tấm trải sàn từ nhựa, cao su và vật liệu tết, thuộc lớp 1629 (Sản xuất các mặt hàng khác bằng gỗ; sản xuất các mặt hàng bằng tre, rơm và vật liệu tết);
- Sản xuất lin lin, trải sàn cứng, thuộc lớp 2220 (Sản xuất các sản phẩm nhựa).
– Mã 1324 – 13240: Nhóm Sản xuất các loại dây bện và lưới gồm:
- Sản xuất dây thừng, dây, sợi bện và dây cáp dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng có được ngâm tẩm, phủ cao su, nhựa hay không;
- Sản xuất lưới dệt từ dây thừng, dây thừng và dây bện;
- Sản xuất dây hoặc sản phẩm dây; lưới đánh cá, hàng rào thuyền, dây cáp, dây cáp có lõi kim loại, dây đeo, đệm …
Loại trừ:
- Sản xuất lưới tóc, thuộc lớp 14100 (Trang phục (trừ trang phục làm từ lông thú));
- Sản xuất dây kim loại, thuộc nhóm 2599 (Sản xuất các sản phẩm kim loại chế tạo khác chưa được phân loại ở nơi khác).
– Mã 1329 – 13290: Nhóm Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu gồm:
- Sản xuất các sản phẩm dệt có chiều rộng hẹp, bao gồm dệt sợi ngang, được ép với nhau thông qua một chất kết dính,
- Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn …
- Sản xuất các mặt hàng cắt tỉa: vải viền, trái cây tua,
- Sản xuất phớt,
- Sản xuất vải tuyn và rèm vải khác, sản xuất vành ren, dây buộc tốt, dải hoặc hoa văn để trang trí,
- Sản xuất các tấm dệt tẩm, phủ hoặc nhiều lớp,
- Sản xuất sợi kim loại hoặc dây thừng và dây cao su có lớp phủ dệt, sợi dệt được phủ, phủ hoặc phủ bằng cao su hoặc nhựa,
- Sản xuất lốp xe nhân tạo cường độ cao
- Sản xuất các loại vải tráng hoặc gia công khác nhau như quần áo săn bắn, họa sĩ cho họa sĩ, vải thô và sơn mài, v.v.
- Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng lưới đèn,
- Sản xuất vòi phun nước, băng tải và băng tải (bất kể chúng được gia cố bằng kim loại hay vật liệu khác),
- Sản xuất vải lót máy,
- Sản xuất vải quần áo co giãn,
- Sản xuất vải sử dụng cho sơn dầu và vải kỹ thuật,
- Sản xuất dây giày,
- Sản xuất bột bông và găng tay,
- May túi gạo, may quần áo.
Loại trừ:
- Sản xuất thảm trải sàn, thuộc lớp 13920 (Sản xuất các mặt hàng dệt may (trừ may mặc));
- Sản xuất các sản phẩm dệt may cho sản phẩm dệt kim, hoặc sản phẩm dệt kim: như khăn, tampon, thuộc nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm giấy và bìa chế tạo khác chưa được phân loại ở nơi khác);
- Sản xuất dây băng tải, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng và dây bọc cao su, trong đó cao su là thành phần chính, thuộc loại 22190 (Sản xuất các sản phẩm cao su khác);
- Sản xuất tấm cao su, tấm hoặc miếng liên kết với sợi dệt để tăng cường, thuộc nhóm 22190 (Sản xuất các sản phẩm cao su khác), loại 2220 (Sản xuất các sản phẩm nhựa);
- Sản xuất quần áo làm từ sợi kim loại, thuộc nhóm 2599 (Sản xuất các sản phẩm kim loại chế tạo khác chưa được phân loại ở nơi khác).
c. Mã 141 – 1410 -14100: Nhóm May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)
Gồm:
- Sản xuất trang phục và vật liệu thuộc bất kỳ loại nào có thể được phủ, phủ hoặc cao su;
- Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng hợp bao gồm các phụ kiện bằng da được sử dụng trong các ngành công nghiệp như tạp dề da;
- Sản xuất quần áo bảo hộ lao động;
- Sản xuất áo khoác ngoài từ len, vải dệt kim hoặc móc … cho phụ nữ, nam giới và trẻ em: áo khoác ngoài, jac ket, trang phục, quần, váy, v.v.
- Sản xuất đồ lót hoặc quần áo ngủ bằng vải len hoặc vải móc, cho nam, nữ hoặc trẻ em, như: Áo sơ mi, áo chui đầu, quần short, quần short, đồ ngủ, váy ngủ, áo cánh, áo ngực, corset …,
- Sản xuất quần áo trẻ em, đồ bơi, quần áo trượt tuyết;
- Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;
- Sản xuất các phụ kiện trang phục khác: găng tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn quàng cổ;
- Sản xuất quần áo lễ hội;
- Sản xuất mũ lông;
- Sản xuất giày và dép từ vật liệu dệt không có đế;
- Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục lông thú (trừ mũ lưỡi trai), thuộc lớp 14200 (Sản xuất các mặt hàng bằng da lông thú);
- Sản xuất giày dép, thuộc lớp 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất hàng may mặc bằng cao su hoặc nhựa không phải bằng khâu, mà chỉ dán lại với nhau, thuộc lớp 22190 (Sản xuất các sản phẩm cao su khác) và nhóm 22209 (Sản xuất các mặt hàng nhựa khác);
- Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể thao, thuộc lớp 32300 (Sản xuất dụng cụ thể thao);
- Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ thể thao), thuộc nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân loại ở nơi khác);
- Sản xuất quần áo bảo hộ và quần áo chống cháy, thuộc nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân loại ở nơi khác);
- Sửa chữa quần áo, thuộc lớp 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, thiết bị cá nhân và gia đình chưa được phân loại ở nơi khác).
d. Mã 142 – 1420 – 14200: Nhóm Sản xuất sản phẩm từ da lông thú
Gồm:
- Sản xuất các sản phẩm làm từ da lông thú như:
-
- Lông thú và phụ kiện,
- Phụ kiện làm từ lông thú da như tấm, miếng lót, dải …
- Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như thảm, đệm, miếng đánh bóng công nghiệp.
Loại trừ:
- Sản xuất lông sống, thuộc lớp 014 (chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắn, bẫy và các hoạt động dịch vụ liên quan);
- Chế biến da sống và da sống, thuộc lớp 1010 (Chế biến và bảo quản thịt và sản phẩm thịt);
- Sản xuất lông thú (quần áo lông thú qua đan, dệt), thuộc lớp 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản xuất mũ lông, thuộc lớp 14100 (May trang phục (trừ trang phục lông thú);
- Sản xuất trang trí lông thú, thuộc lớp 14100 (Trang phục (trừ trang phục lông thú));
- Thuộc da và nhuộm da, thuộc lớp 15110 (Thuộc da và mặc quần áo da; xử lý sơ bộ và nhuộm lông);
- Sản xuất giày và giày lông thú, thuộc lớp 15200 (Sản xuất giày dép và giày dép).
e. Mã 143 – 1430 – 14300: Nhóm Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc
Gồm:
- Sản xuất hàng dệt kim và các sản phẩm đan trang điểm khác, đan trực tiếp vào các sản phẩm như áo chui đầu, áo len, áo len và các mặt hàng tương tự;
- Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, vớ, quần short.
Loại trừ: Sản xuất vải dệt kim và móc, thuộc lớp 13910 (Sản xuất vải dệt kim, móc và các loại vải không dệt khác).
f. Mã 151: Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
– Mã 1511 – 15110: Nhóm Thuộc da và sơ chế da; sơ bộ xử lý và nhuộm lông gồm:
- Thuộc da, nhuộm da;
- Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy da, da mịn hoặc da hấp (cao su);
- Sản xuất da tổng hợp;
- Cạo râu, chải chuốt, thuộc da, tẩy trắng, nhổ lông, nhổ lông và nhuộm da động vật và lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất da và da như một phần của trang trại gia súc, thuộc lớp 014 (Chăn nuôi);
- Sản xuất da sống và da sống là một phần của hoạt động giết mổ, thuộc lớp 1010 (Chế biến và bảo quản thịt và các sản phẩm thịt);
- Sản xuất trang phục bằng da, thuộc lớp 14100 (May trang phục (trừ trang phục lông thú);
- Sản xuất da nhân tạo không làm từ da tự nhiên, thuộc lớp 22190 (Sản xuất các sản phẩm cao su khác), 2220 (Sản xuất các sản phẩm nhựa).
– Mã 1512 – 15120: Nhóm Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm gồm:
- Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất kỳ vật liệu nào khác như nhựa lưu hóa, dệt, sợi hoặc bìa cứng, miễn là các vật liệu này được sử dụng sử dụng cùng một công nghệ để xử lý da;
- Sản xuất yên đệm;
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại (từ vải, da, nhựa);
- Sản xuất các mặt hàng khác bằng da hoặc da tổng hợp: Dây an toàn, túi xách …
- Sản xuất dây giày da;
- Sản xuất roi ngựa và jockeys.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da, thuộc lớp 14100 (May trang phục (trừ trang phục lông thú);
- Sản xuất găng tay và mũ da, thuộc lớp 14100 (May trang phục (trừ trang phục lông thú);
- Sản xuất giày dép, thuộc lớp 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất yên xe đạp, thuộc lớp 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý, thuộc lớp 32110 (Sản xuất đồ trang sức và các mặt hàng liên quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại, thuộc lớp 32120 (Sản xuất đồ trang sức giả và các mặt hàng liên quan);
- Sản xuất dây đai an toàn thợ điện và dây đai chuyên nghiệp khác, thuộc nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân loại ở nơi khác).
g. Mã 152 -1520 -15200: Nhóm Sản xuất giày, dép
Gồm:
- Sản xuất giày và dép cho mọi mục đích sử dụng, trong tất cả các nguyên liệu thô, trong tất cả các chế độ sản xuất, bao gồm cả đúc;
- Sản xuất các bộ phận da của giày dép: sản xuất mũ giày và các bộ phận của mũi giày, đế trong và đế ngoài;
- Sản xuất bao chân, xà cạp và tương tự;
- Thêu, gia công và in trên giày;
- Sản xuất guốc gỗ thành phẩm;
- Gia công đế giày bằng các vật liệu khác (xốp EVA, giả da …)
Loại trừ:
- Sản xuất giày dép từ vật liệu dệt không có chất rắn, thuộc lớp 14100 (May quần áo (trừ trang phục lông thú);
- Sản xuất các bộ phận nhựa của giày dép, thuộc lớp 2220 (Sản xuất các sản phẩm nhựa);
- Sản xuất ủng, ủng và đế cao su, các bộ phận khác của giày cao su, thuộc nhóm 22190 (Sản xuất các sản phẩm cao su khác);
- Sản xuất các bộ phận của giày gỗ (ví dụ: giày cao gót hoặc giày cao gót), thuộc lớp 1629 (Sản xuất các mặt hàng khác bằng gỗ; sản xuất các mặt hàng bằng tre, rơm và vật liệu tết).
2. Luật sư tư vấn lập hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Hồ sơ, Tài liệu bổ sung cho các ngành nghề kinh doanh cơ bản bao gồm:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh bằng hình thức: bổ sung ngành nghề kinh doanh.
– Biên bản cuộc họp về thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do Luật sư soạn thảo: các giao dịch bổ sung.
– Quyết định họp để thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do Luật sư soạn thảo: ngành nghề bổ sung.
– Giấy ủy quyền hoặc giấy giới thiệu cho nhân viên phục vụ.
Để lại một phản hồi