Đất Canh Tác Là Gì? Có Được Xây Nhà Và Cấp Sổ Đỏ Không?

Đất Canh Tác Là Gì? Có Được Xây Nhà Và Cấp Sổ Đỏ Không?

Đất canh tác là gì? Đất nông nghiệp là gì? Đất canh tác hay còn được gọi là đất nông nghiệp hoặc đất trồng trọt là những khu vực và khu vực phù hợp cho sản xuất và canh tác nông nghiệp, bao gồm cả trồng trọt và chăn nuôi. Đây là một trong những nguồn lực chính trong ngành nông nghiệp.

Nếu quý khách có bất cứ thắc mắc nào về luật đất đai, có thể liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật đất đai19006512 để được luật sư DFC tư vấn

Xem thêm: Các Quy Định Của Luật Cấp Sổ Đỏ Mới Nhất 2020

I. Khái Niệm – Phân Loại Đất Canh Tác Ở Việt Nam

Ở Việt Nam, đất canh tác được định nghĩa là đất được sử dụng cho sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm trong nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và bảo vệ rừng và các mục đích phát triển. Đất canh tác bao gồm đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất nông nghiệp khác.

  • Đất sản xuất nông nghiệp: là đất nông nghiệp được sử dụng cho sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
  • Đất lâm nghiệp: là đất có rừng tự nhiên hoặc rừng trồng, đất được khoanh vùng phục hồi rừng (đất được giao hoặc cho thuê để khoanh vùng bảo vệ để phục hồi rừng dưới dạng tự nhiên) và đất để trồng rừng mới (đất được giao hoặc cho thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng không đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại rừng, chúng bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất lâm nghiệp đặc biệt.
  • Đất nuôi trồng thủy sản: Đất được sử dụng riêng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bao gồm nước lợ, nước mặn và đất chuyên dụng nước ngọt.
  • Đất làm muối: là đất được sử dụng cho mục đích sản xuất muối.
  • Đất nông nghiệp khác: là đất ở nông thôn dùng để xây nhà kính (vườn ươm) và các loại nhà khác cho mục đích canh tác, bao gồm các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại, chăn nuôi gia súc, gia cầm và các động vật khác được pháp luật cho phép, đất xây dựng các trạm nghiên cứu và nghiên cứu nông lâm nghiệp, trang trại, sản xuất muối, thủy sản, xây dựng vườn ươm, chăn nuôi, xây dựng nhà ở và hộ gia đình để lưu trữ nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc và công cụ sản xuất nông nghiệp.

II. Đất Canh Tác Có Được Xây Nhà Không?

Đất Canh Tác Là Gì? Có Được Xây Nhà Và Cấp Sổ Đỏ Không?

Theo Điều 12 của Luật Đất đai năm 2013, nghiêm cấm sử dụng đất cho các mục đích không phù hợp, điều đó có nghĩa là việc sử dụng đất nông nghiệp chỉ để sản xuất, chăn nuôi và xây dựng các cơ sở chỉ để trồng trọt. canh tác trên đất nông nghiệp, nếu không sẽ bị coi là vi phạm pháp luật, có thể buộc phải tháo dỡ, thu hồi và trả tiền.

 Các quy định về xây dựng trên đất nông nghiệp chỉ xây dựng các công trình, bao gồm:

  • Xây dựng nhà kính và các loại nhà khác cho mục đích canh tác, bao gồm cả các hình thức canh tác không trực tiếp trên đất
  • Xây dựng chuồng gia súc, gia cầm và các động vật khác được pháp luật cho phép.

Do đó, nếu sử dụng đất canh tác để xây dựng nhà thì đó sẽ chỉ là nhà cho các trang trại chăn nuôi, bản đồ cho gia súc, gia cầm để sản xuất nông nghiệp chứ không phải nhà ở.

III. Đất Canh Tác Có Được Cấp Sổ Đỏ Không?

Đất canh tác muốn được cấp sổ đỏ phải thay đổi mục đích sử dụng. Điều 57 của Luật đất đai 2013 quy định rằng đất canh tác muốn đổi mục đích thành đất thổ cư phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Việc chuyển đổi phải dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện nơi có đất. Mọi người nên đến Ủy ban nhân dân huyện để hỏi về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện, từ đó xác định xem địa phương của họ có đang được quy hoạch hay không.

Hồ sơ xin thay đổi mục đích sử dụng đất canh tác bao gồm:

  • Đơn xin thay đổi đất và tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Đơn xin phép thay đổi mục đích sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất khác.

Cơ quan tài nguyên và môi trường sẽ xác minh hồ sơ, tiến hành xác minh thực địa, đánh giá nhu cầu chuyển đổi, hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và trình Ủy ban Nhân dân có thẩm quyền quyết định; chỉ đạo và cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính.

Khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trong trường hợp chuyển đổi từ đất nông nghiệp do Nhà nước giao mà không sử dụng đất sang đất thổ cư, tiền sử dụng đất bằng với chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở và tiền sử dụng đất tính theo giá đất canh tác tại thời điểm Quyết định tái sử dụng.

Giá đất để tính tiền sử dụng đất là giá đất trong bảng giá đất khi ưu đãi giá đất cho cá nhân và hộ gia đình được phép thay đổi mục đích sử dụng đất trong giới hạn giao đất.


Hãy liên hệ với Công ty tư vấn Luật DFC chúng tôi
Adress: LK, 28 Lê Trọng Tấn, Dương Kinh, Hà Đông, Hà Nội
Phone: 1900.6512

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*